게시판_상세보기
제 목 답변:근로 계약 만료 시 통보기한 및 퇴직금 관련 문의
글쓴이 관리자 조회수 182 날 짜 2021년07월22일 16:55:43
회사명 kocham 연락처 093
첨부파일

 

1. 34 1 항과 같이 기간 만료를 이유로 계약의 종료 시에도 사용자는 근로자에게 사전 통보를 해야하는지요? 통보의 의무가 있다면 그 기한은 며칠인가요

 

답변: 단순 계약만료 시 15일 전에 서면으로 사전 통지 하셔야 합니다.

 

2. 그 동안 회사 부담 사회보험 총 21.5%, 직원 부담  BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1%,CĐ 1% 를 납부했습니다. 아래 노동법 46조에서 퇴직금 지급의 예외인 경우는 단순 실업수당이 아닌 은퇴 후 '연금수당'을 지급받는 경우를 이야기 하는것인가요? 그렇다면 계약 해지의 당사자가 은퇴가 아닌 단순 계약만료로 인한 실업이 될 경우에는 12개월 근무기간 당 1달 급여의 50%를 지급해야하나요? 1년씩 총 2번의 계약을 하였으므로 1개월치의 급여를 법적으로 지급해야하나요? 지급기한은 업무종료일로 부터 14일 이내, 최대 30일 이내로 지급해야하면 되는 지 확인 부탁드립니다.

 

답변: 네 지급해야합니다

  46조 퇴직금: 실제 근무한 총 기간에서 실업보험에 관한 법률규정에 따른 실업보험 납부기간 및 사영자로부터 이미 퇴직금이나 해고수당을 지급받은 근무기간을 뺀 기간으로 한다. 퇴직금 지급기한은 업무종료일로 부터 14일 이내, 최대 30일 이내로 지급해야한다

------------------> J님의글 >----------------

안녕하세요. 노고가 많으십니다. 

2019년 8월 1일부터 2020년 7월 31일까지 현지인 근로자과 근로 계약을 처음으로 체결하였습니다.

이후  2020년 8월 1일 부터 2021년 7월 31일까지 한번 더 추가로 계약을 갱신하였습니다. 

오는 7월 31일을 마지막으로 사용자는 추가로 계약을 갱신하지 않고 이대로 계약을 만료하고자 합니다.

이에 아래와 같이 근로 계약 만료 시 통보기한 및 퇴직금 관련 문의드리오니 답변 부탁드립니다.

바쁘시겠지만 꼭 도움 부탁드립니다. 감사합니다.

 

 

1. 34조 1 항과 같이 기간 만료를 이유로 계약의 종료 시에도 사용자는 근로자에게 사전 통보를 해야하는지요? 통보의 의무가 있다면 그 기한은 며칠인가요?  아래 링크 글의 두번째 문단에 다음과 같은 내용이 있습니다. 그러나 노동법 47조 상에 그러한 내용을 찾지 못했습니다.

http://www.chaovietnam.co.kr/archives/20858

 "근로자와의 근로계약 종료 방법" 에 따르면 기간의 정함이 있는 근로 계약의 경우에는 근로 계약 기간이 만료되는 경우 노동법 47조에 따라 근로계약 만료 15일 전에 해당 근로자에게 계약 만료일을 서면으로 통지하는 등 근로계약의 종료에 필요한 절차만 진행하시면 됩니다 ." 



Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

 

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

 

Điều 45. Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

 

1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.

 

2. 

그 동안 회사 부담 사회보험 총 21.5%, 직원 부담  BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1%,CĐ 1% 를 납부했습니다. 아래 노동법 46조에서 퇴직금 지급의 예외인 경우는 단순 실업수당이 아닌 은퇴 후 '연금수당'을 지급받는 경우를 이야기 하는것인가요? 그렇다면 계약 해지의 당사자가 은퇴가 아닌 단순 계약만료로 인한 실업이 될 경우에는 12개월 근무기간 당 1달 급여의 50%를 지급해야하나요? 1년씩 총 2번의 계약을 하였으므로 1개월치의 급여를 법적으로 지급해야하나요? 지급기한은 업무종료일로 부터 14일 이내, 최대 30일 이내로 지급해야하면 되는 지 확인 부탁드립니다.

 

Điền 46. Trợ cấp thôi việc

 

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởnglương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.

Điều 47. Trợ cấp mất việc làm

1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động mất việc làm.

 

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

 

2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

댓글입력
작성된 메모가 없습니다.